Trong tiếng trung các bạn có thể sẽ bắt gặp những từ vựng có cách viết giống nhau nhưng trong những hoàn cảnh khác nhau chúng lại được phát âm khác nhau. Bài viết hôm nay tiếng trung SOFL sẽ chia sẻ đến với các những từ đa âm thông dụng như vậy trong tiếng trung.
>>> Những từ tiếng Hán trái nghĩa nên nhớ
>>> Những chữ Hán phát âm giống tiếng Việt
Từ đa âm trong tiếng trung là gì?
Từ đa âm trong tiếng trung là những từ có nhiều cách đọc, cách phát âm. Từ đa âm gây ra khá nhiều lầm lẫn và khó khăn đối với những bạn đã đang và chuẩn bị học tiếng trung.
Dưới đây là tổng hợp của tiếng trung SOFL về những từ tiếng Hán đa âm thông dụng, thường gặp trong tiếng trung. Cùng theo dõi xem những từ đó có quen thuộc với các bạn không nhé.
Từ tiếng trung đa âm và đa nghĩa thông dụng
-
单: /shàn/ – /chán/ – /dān/
单老师说,单于只会骑马,不会骑单车。
/shàn lǎoshī shuō, chán yú zhǐ huì qímǎ, bù huì qí dānchē./
Thầy Thiện nói rằng vua Hung Nô Thiền Vu chỉ có thể cưỡi ngựa, chứ không thể đi xe đạp.
- 折: /zhé/ – /shé/ – /zhē/
这两批货物都打折出售,严重折本,他再也经不起这样折腾了。
/zhè liǎng pī huòwù dōu dǎzhé chūshòu, yánzhòng shé běn, tā zài yě jīng bù qǐ zhèyàng zhētengle./
Hai lô hàng đều phải bán giảm giá, một khoản lỗ vốn nặng, anh ta không còn khả năng chi trả cho một thương vụ như vậy nữa.
- 喝: /hè/ – /hē/ – /hè/
武松大喝一声:“快拿酒来!我要喝十二碗。”博得众食客一 阵喝彩。
/wǔsōng dà hè yīshēng:“Kuài ná jiǔ lái! Wǒ yào hē shí’èr wǎn.” Bódé zhòng shíkè yīzhèn hècǎi./
Ngô Song hét lên: “Nhanh mang rượu lên! Ta muốn uống mười hai bát.” Điều này đã khiến tất cả thực khách vỗ tay tán thưởng.
- 着: /zhāo/ – /zháo/ – /zhuó/ – /zhe/
你这着真绝,让他干着急,又无法着手应付,心里老是悬着。
/nǐ zhèzhāo zhēn jué, ràng tā gān zháojí, yòu wúfǎ zhuóshǒu yìngfù, xīnlǐ lǎo shì xuánzhe./
Kế sách của bạn thật tuyệt, làm cho hắn ta lo lắng, lại không có biện pháp ứng phó, luôn phải đề phòng.
- 蕃: /bō/ – /fán/ – /fān/
吐蕃族在青藏高原生活、蕃衍了几千年。
/tǔbō zú zài qīngzàng gāoyuán shēnghuó, fān yǎnliǎo jǐ qiān nián./
Dân tộc Thổ Phiên đã sinh sống trên cao nguyên Thanh Hải – Tây Tạng hàng nghìn năm
- 量: /liáng/ – /liàng/
野外测量要量力而行。
/yěwài cèliáng yào liànglì ér xíng./
Trắc địa ngoài hoang dã phải lượng sức mà làm.
- 沓: /tà/ – /dá/ – /ta/
他把纷至沓来的想法及时写在一沓纸上,从不见他有疲沓之色。
/tā bǎ fēnzhìtàlái de xiǎngfǎ jíshí xiě zài yī dá zhǐ shàng, cóng bùjiàn tā yǒu pí ta zhī sè./
Anh ấy kịp thời viết những suy nghĩ của mình lên một chồng giấy, không bao giờ thấy anh ấy mệt mỏi như vậy.
- 烊:/yàng/ – /yáng/
今天太热了,糖烊了都卖不动了,商店在半小时前就打烊了。
/jīntiān tài rèle, táng yángle dōu mài bù dòngle, shāngdiàn zài bàn xiǎoshí qián jiù dǎyàngle./
Hôm nay trời nóng quá, đường chảy rồi, không bán được nữa, cửa hàng đã đóng cửa nửa giờ trước rồi.
- 载:/zǎi/ – /zài/
据史书记载,王昭君多才多艺。
/Jù shǐshū jìzǎi, wáng zhāo jūn duōcáiduōyì./
Theo ghi chép lịch sử, Vương Chiêu Quân rất đa tài đa nghệ.
- 曝:/pù/ – /bào/
陈涛参加体育锻炼缺乏毅力、一曝十寒的事情在校会上被曝光,他感到十分羞愧。
/Chéntāo cānjiā tǐyù duànliàn quēfá yìlì, yī pù shí hán de shìqíng zài xiào huì shàng bèi bàoguāng, tā gǎndào shífēn xiūkuì./
Sự thiếu kiên trì, “buổi đực buổi cái” trong tham gia tập luyện của Trần Đào đã bị phơi bày trong cuộc họp tại trường, anh ta cảm thấy rất xấu hổ.
- 宁:/níng/ – /nìng/
尽管他生活一直没宁静过,但他宁死不屈,也不息事宁人。
/jǐnguǎn tā shēnghuó yīzhí méi níngjìngguò, dàn tā nìngsǐbùqū, yě bù xīshìníngrén./
Dẫu cho cuộc sống của anh ấy chưa bao giờ bình yên, nhưng anh ấy thà chết chứ không chịu khuất phục.
- 和:/hé/ – /huó/ – /huò/ – /hè/ – /hú/ – /huo/
天气暖和,小和在家和泥抹墙;他讲原则性,是非面前从不和稀泥,也不随声附和别人,更不会在麻将桌上高喊:“我和了。”
/tiānqì nuǎnhuo, xiǎo hé zàijiā huó ní mǒ qiáng; tā jiǎng yuánzé xìng, shìfēi miànqián cóng bù huò xīní, yě bù suíshēngfùhè biérén, gèng bù huì zài májiàng zhuō shàng gāo hǎn:“Wǒ húle.”/
Thời tiết ấm áp, tiểu Hà đang trát tường nhà; anh ta là người rất nguyên tắc, luôn nói thẳng mặt, không bao giờ ba phải , cũng không hùa theo ý kiến người khác, càng không hét lên “tôi ù rồi” khi chơi mạt chược.
- 省:/shěng/ – /xǐng/
湖北副省长李大强如能早些省悟,就不致于丢官弃职、气得不省人事了。
/húběi fù shěng zhǎng lǐdàqiáng rú néng zǎo xiē xǐngwù, jiù bùzhì yú diū guān qì zhí, qì dé bù xǐng rénshìle./
Nếu Phó tỉnh trưởng tỉnh Hồ Bắc Lý Đại Quang có thể nhận ra vấn đề sớm hơn, ông ta đã không bị mất chức, tức đến bất tỉnh nhân sự.
- 拗:/ào/ – /niù/ – /ǎo/
这首诗写得太拗口了,但他执拗不改,气得我把笔杆都拗断了。
/zhè shǒu shī xiě dé tài àokǒule, dàn tā zhíniù bù gǎi, qì dé wǒ bǎ bǐgǎn dōu ǎo duànle./
Bài thơ này viết rất khó đọc, nhưng anh ta khăng khăng không chịu sửa, làm tôi tức đến mức làm gãy cả bút.
- 臭:/chòu/ – /xiù/
臭气熏天的臭是指气味难闻,无声无臭的臭(xiù)是泛指一般气味。
/chòu qì xūn tiān de chòu shì zhǐ qìwèi nán wén, wúshēng wú xiù de chòu shì fàn zhǐ yībān qìwèi./
Xú trong xú khí huân thiên là chỉ mùi hôi khó ngửi, xú trong vô thanh vô xú là chỉ mùi vị chung chung.
- 度:/dù/ – /duó/
度老师宽宏大度,一向度德量力,从不以己度人。
/Dù lǎoshī kuānhóng dà dù, yīxiàng duó dé liànglì, cóng bù yǐ jǐ duó rén./
Thầy Du rất rộng lượng, luôn lượng đức lượng tài, không bao giờ phán xét người khác.
- 哄:/hǒng/ – /hōng/ – /hòng/
他那像哄(hǒng)小孩似的话,引得人们哄(hāng)堂大笑,大家听了一哄(hòng)而散。
/tā nà xiàng hǒng xiǎohái shì dehuà, yǐndé rénmen hōngtáng dà xiào, dàjiā tīngle yī hòng ér sàn./
Lời nói của anh ấy như đang dỗ một đứa trẻ con, khiến mọi người cười ồ lên, nghe xong mọi người giải tán.
- 丧:/sāng/ – /sàng/
他穿着丧服,为丧葬费发愁,神情沮丧、垂头丧气。
/tā chuānzhuó sāngfú, wèi sāngzàng fèi fāchóu, shénqíng jǔsàng, chuítóusàngqì./
Anh ta mặc đồ tang, lo lắng về chi phí tang lễ, thần sắc ủ rũ, chán nản.
- 差:/chāi/ – /chà/ – /chā/
他每次出差差不多都要出点差错。
/tā měi cì chūchāi chàbùduō dōu yào chū diǎn chācuò./
Hầu như lần nào anh ấy đi công tác đều có chuyện xảy ra.
- 扎:/zhá/ – /zhā/ – /zā/
鱼拼命挣扎,鱼刺扎破了手,他随意包扎一下。
/yú pīnmìng zhēngzhá, yúcì zhā pòle shǒu, tā suíyì bāozā yīxià./
Con cá liều mạng vùng vẫy, bị xương cá đâm vào tay, anh ta băng bó một chút.
- 埋:/mán/ – /mái/
他自己懒散,却总是埋怨别人埋头工作。
/tā zìjǐ lǎnsǎn, què zǒng shì mányuàn biérén máitóu gōngzuò./
Bản thân anh ta là người lười biếng, nhưng lại luôn trách móc người khác miệt mài làm việc.
- 盛:/shèng/ – /chéng/
盛老师盛情邀我去她家做客,并帮我盛饭。
/shèng lǎoshī shèngqíng yāo wǒ qù tā jiā zuòkè, bìng bāng wǒ chéng fàn./
Cô giáo Thịnh thịnh tình mời tôi đến nhà cô ấy làm khách, còn xới cơm giúp tôi.
- 伧:/chen/ – /cāng/
这个人衣着寒伧,语言伧俗。
/zhège rén yīzhuó hánchen, yǔyán cāng sú./
Người này ăn mặc kém, ngôn ngữ thì thô tục
- 创:/chuàng/ – /chuāng/
勇于创造的人难免会遭受创伤。
/yǒngyú chuàngzào de rén nánmiǎn huì zāoshòu chuāngshāng./
Người dám sáng tạo khó tránh khỏi phải chịu tổn thương.
- 伯:/bó/ – /bǎi/
我是她的大伯(bó),不是她的大伯(bǎi)子。
/wǒ shì tā de dàbó, bùshì tā de dà bǎi zi./
Tôi là chú của chứ không phải bác của cô ấy.
- 疟:/yāo/ – /nüè/
发疟子就是患了疟疾。
/fā nüè zi jiùshì huànle nüèjí./
Lên cơn sốt rét chính là bị bệnh sốt rét.
- 看:/kān/ – /kàn/
看守大门的保安也很喜欢看小说。
/kānshǒu dàmén de bǎo’ān yě hěn xǐhuān kàn xiǎoshuō./
Bác bảo vệ cũng thích đọc tiểu thuyết.
- 行:/háng/ – /xíng/
银行发行股票。
/yínháng fāxíng gǔpiào./
Ngân hàng phát hành cổ phiếu.
- 艾:/ài/ – /yì/
他在耆艾之年得了艾滋病,整天自怨自艾。
/tā zài qí ài zhī nián déliǎo àizībìng, zhěng tiān zìyuànzìyì./
Anh ta mắc bệnh AIDS giai đoạn cuối, suốt ngày cảm thấy tiếc cho bản thân.
- 把:/bǎ/ – /bà/
你把水缸把摔坏了。
/nǐ bǎ shuǐ gāng bǎ shuāi huàile./
Bạn làm gãy tay cầm của bình nước rồi.
- 传: /zhuàn/ – /chuán/
《鸿门宴》是汉代传记而不是唐代传奇。
/“Hóngményàn” shì hàndài zhuànjì ér bùshì táng dài chuánqí./
“Hồng Môn Yến” là truyện ký thời nhà Hán chứ không phải truyền thuyết thời nhà Đường.
- 荷:/hé/ – /hè/
荷花旁边站着一位荷枪实弹的战士。
/héhuā pángbiān zhànzhe yī wèi hèqiāngshídàn de zhànshì./
Bên cạnh bông sen là một khẩu súng đã nạp đạn (đạn đã lên nòng).
- 涨:/zhǎng/ – /zhàng/
我说她涨了工资,她就涨红着脸摇头否认。
/wǒ shuō tā zhǎngle gōngzī, tā jiù zhàng hóngzhe liǎn yáotóu fǒurèn./
Tôi nói cô ấy đã được tăng lương, cô ấy liền đỏ mặt lắc đầu phủ nhận.
- 奇:/jī/ – /qí/
数学中奇数是最奇妙的。
/shùxué zhōng jīshù shì zuì qímiào de./
Số lẻ là kỳ diệu nhất trong toán học.
- 炮:/pào/ – /bāo/ – /páo/
能用打红的炮筒炮羊肉和炮制药材吗?
/néng yòng dǎ hóng de pào tǒng bāo yángròu hé páozhì yàocái ma?/
Có thể dùng nòng pháo đỏ để sấy thịt dê và bào chế dược liệu không?
- 给:/gěi/ – /jǐ/
请把这封信交给(gěi)团长,告诉他,前线的供给(jǐ)一定要有保障。
/qǐng bǎ zhè fēng xìn jiāo gěi tuán zhǎng, gàosù tā, qiánxiàn de gōngjǐ yīdìng yào yǒu bǎozhàng./
Xin hãy đưa lá thư này cho đoàn trưởng, và nói với ông ấy rằng nguồn cung cấp ở tiền tuyến nhất định phải được bảo đảm.
- 冠:/guàn/ – /guān/
他得了冠军后就有点冠冕堂皇了。
/tā déliǎo guànjūn hòu jiù yǒudiǎn guānmiǎntánghuángle./
Sau khi giành được chức vô địch, anh ấy trở nên vĩ đại hơn.
- 干:/gān/ – /gàn/
穿着干净的衣服干脏活,真有点不协调。
/chuānzhuó gānjìng de yīfú gàn zàng huó, zhēn yǒudiǎn bù xiétiáo./
Mặc quần áo sạch làm công việc lấm bẩn, có chút không hợp.
- 巷:/hàng/ – /xiàng/
矿下的巷(hàng)道与北京四合院的小巷(xiàng)有点相似。
/kuàng xià de hàngdào yǔ běijīng sìhéyuàn de xiǎo xiàng yǒudiǎn xiāngsì./
Những đường hầm dưới mỏ có phần giống với những ngõ hẻm trong Tứ hợp viện của Bắc Kinh.
- 薄:/bò/ – /báo/ – /bó/
薄荷油味不薄,很受欢迎,但要薄利多销。
/bòhé yóu wèi bù báo, hěn shòu huānyíng, dàn yào bólì duō xiāo./
Tinh dầu bạc hà có mùi khá nồng, rất được ưa thích, tuy lãi ít nhưng tiêu thụ nhiều.
- 拓:/tà/ – /tuò/
拓片、拓本的“拓”读 tà ,开拓、拓荒的“拓”读 tuò 。
/tàpiàn, tàběn de “tà” dú tà , kāi tuò, tuòhuāng de “tà” dú tuò./
Thác trong thác phiến, thác bổn đọc là tà, còn thác trong khai thác, thác hoang đọc là tuò.
- 恶:/è/ – /wù/ – /ě/
这条恶狗真可恶,满身臭味,让人闻了就恶心。
/zhè tiáo è gǒu zhēn kěwù, mǎn shēn chòu wèi, ràng rén wénle jiù ěxīn./
Con chó hung dữ này rất đáng ghét, toàn thân hôi thối, ngửi thôi cũng khiến người ta buồn nôn.
- 便:/pián/ – /biàn/
局长大腹便便,行动不便。
/júzhǎng dàfùpiánpián, xíngdòng bùbiàn./
Đạo diễn bụng to, đi lại khó khăn.
- 宿:/sù/ – /xiǔ/ – /xiù/
小明在宿舍说了一宿有关星宿的常识。
/xiǎomíng zài sùshè shuōle yī xiǔ yǒuguān xīngxiù de chángshì./
Tiểu Minh nói những kiến thức cơ bản về các vì sao cả đêm trong ký túc xá.
- 号:/hào/ – /háo/
受了批评,那几名小号手都号啕大哭起来。
/shòule pīpíng, nà jǐ míng xiǎo hào shǒu dōu háotáodàkū qǐlái./
Nhận chỉ trích, những người thổi kèn đã bật khóc.
- 藏:/zàng/ – /cáng/
西藏(zàng)的布达拉宫是收藏(cáng)大藏(zàng)经的宝藏(zàng)。
/xīzàng de bù dá lā gōng shì shōucáng dàzàng jīng de bǎozàng./
Cung điện Potala Tây Tạng cất giữ bảo tàng Địa Tạng Kinh.
- 轧:/zhá/ – /yà/
轧钢车间的工人很团结,没有相互倾轧的现象。
/zhá gāng chējiān de gōngrén hěn tuánjié, méiyǒu xiānghù qīngyà de xiànxiàng./
Những người công nhân trong công xưởng cán thép rất đoàn kết, không hề có mâu thuẫn với nhau.
- 卡:/kǎ/ – /qiǎ/
这辆藏匿毒品的卡车在过关卡时被截住了。
/zhè liàng cángnì dúpǐn de kǎchē zài guò guān qiǎ shí bèi jié zhùle./
Chiếc xe chở ma túy này đã bị chặn lại tại cửa khẩu.
- 调:/diào/ – /tiáo/
出现矛盾要先调查,然后调解。
/chūxiàn máodùn yào xiān diàochá, ránhòu tiáojiě./
Xuất hiện xung đột trước hết phải điều tra, sau đó mới hòa giải.
- 模:/mú/ – /mó/
这两件瓷器模样很相似,像是由一个模型做出来的。
/zhè liǎng jiàn cíqì múyàng hěn xiāngsì, xiàng shì yóu yīgè móxíng zuò chūlái de./
Hai kiện đồ sứ này trông rất giống nhau, như là được làm từ một khuôn mẫu.